Bài 2:Cách phát âm phụ âm cuối và cách đọc nối âm
I. Cách phát âm phụ âm cuối.
Từ có phụ âm nằm về phía dưới thì gọi là phụ âm cuối mà trong tiếng Hàn gọi là (받 침: Pat chim) trong tổng số 19 phụ âm có 3 phụ âm không bao giờ được làm phụ âm cuối (ㄸ ㅃ ㅉ) còn lại 16 phụ âm được chia cho 7 nhóm đại diện.Phụ âm cuối trong tiếng Hàn và cách phát âm. |
II. Cách đọc nối âm.
Âm tiết có phụ âm cuối mà đứng sau là một nguyên âm thì khi đọc phải nối âm.
vd: 밥을 먹어요: ăn cơm (papưl mơkơyô)
Trường hợp một âm tiết có 2 phụ âm cuối thì phụ âm sau được nối âm.
vd: 앉으세요: mời ngồi (an chư xê yo)
Trường hợp có 2 phụ âm cuối mà đứng cạnh không phải là một nguyên âm thì ta chỉ phát âm một phụ âm đại diện.
TH1: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄳ,ㄺ) thì phát âm (ㄱ)
vd: 닭:gà (tak)
TH2: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄵ, ㄶ) thì phát âm (ㄴ)
vd: 앉다: Ngồi (an)
TH3: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄼ) thì phát âm (ㄹ)
vd:여덟: số 8 (yơ tơl)
TH4: từ có 2 phụ âm cuối là (ㅄ) thì phát âm (ㅂ)
vd:값: giá, giá cả (kap)
TH5: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄻ) thì phát âm (ㅁ)
vd:젊다: trẻ (chơm)
0 comments:
Post a Comment