Một Nhóm Sinh Viên của Đại Học Hàn Quốc

Đại học Hàn Quốc là mơ ước của nhiều bạn sinh viên trên thế giới trong đó có Việt Nam.

Một Buổi Thi Chứng Chỉ Tiếng Hàn

Các thí sinh đang nghiêm túc làm bài thi trong một không gian vô cùng nghiêm túc.

Nghiêm Túc Trong Học Tập Là Đức Tính Tốt Của Học Sinh, Sinh Viên

Học tập nghiêm túc sẻ cho bạn kết quả thi tốt như mong đợi.

Ẩm Thực Hàn Quốc

Đất nước Hàn Quốc sẻ cho bạn có cơ hội mở rộng tầm nhìn với ẩm thực.

Monday, June 15, 2015

안녕하세요? Xin chào ?

 Bài 1: 안녕하세요? Xin Chào

Trong tiếng Hàn Quốc, các câu giao tiếp rất quan trọng không những mang lại cho chúng ta một thái độ thân mật, mặt khác còn mang lại sự tôn trọng trong đó. Sau đây tôi sẻ mang tới một vài ví dụ cho các bạn.
vd1: Lần đầu tiên gặp đồng nghiệp, cấp trên ..
- 안영하십니까? (Xin chào)
- 처음 뵙겠습니다 (Lần đầu tiên tôi mới được gặp ông....)
- 잘 부탁탁드립니다 (Rất mong được ông ... giúp đỡ)
Thái độ tôn kính luôn gây được ấn tượng tốt. Cách trả lời nếu mình là người được chào.
- 안영하세요? (Xin chào)
- 환영합니다 (Rất hân hạnh)
- 반갑습니다 (Rất vui lòng)
vd2: Khi muốn khen ai đó trong công việc.
- 잘 했어요 (Bạn làm rất tốt)
Hoặc
- 수고했어요 (Bạn vất vã lắm rồi)
Đáp lại:
- 감사합니다 (Cảm ơn)
vd3: Bạn đến muộn.
- 늦어서 죄송합니다 (Xin lỗi tôi đến muộn)
Đáp lại:
- 다음부터는 늦지 마세요 (Từ lần sau đừng đến muộn nữa nhé)
vd4: Khi ra về trước.
- 먼저 들어가겠습니다 (Tôi về trước đây ạ.)
- 안영히 계세요 (Chào nhé)
Đáp lại:
- 안영히 가세요 (Chào nhé)
- 조심히 들어가세요 (Đi về cẩn thận nhé!)
- 내인 봅시다 (Mai gặp lại nhé)
Lưu Ý:
-Ở vd1 có hai câu đều là xin chào ở đây 안영하십니까? là cách chào trịnh trọng dành cho người lớn tuổi, lần đầu mới gặp hay cấp trên của mình. và 안영하세요? là cách chào thân thiện.
-Ở vd4 chúng ta cũng có hai cách chào 안영히 계세요 cách này dành cho người đi chào người ở lại. Và 안영히 가세요 người ở lại chào người đi.

II: Cảm ơn và xin lỗi.

Cảm ơn và xin lỗi là hai câu mà chúng ta nên sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày.
1. Cảm ơn:
- 감사합니다 (Cảm ơn)
- 고맙습니다 (Cảm ơn)
Đáp lại:
- 천만에요 (Không có gì)
2. Xin Lỗi:
- 미안합니다 / 죄송합니다 (Xin lỗi khi mình mắc lỗi)
Đáp lại:
- 괜찮아요 (Không sao)
3. Xin lỗi khi muốn hỏi việc gì đó. vd hỏi đường ..
- 실례합니다 / 실례지만
Trên đây là một số các vd mình đưa ra nếu các bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn hãy download tài liệu đươi đây.
Link tải (Nhấn vào đây) bao gồm ngữ pháp, bài đọc và văn hóa Hàn, có kèm file mp3.

Saturday, May 17, 2014

Cấu trúc câu và đuôi kết thúc câu

Bài 4: Cấu trúc câu và đuôi kết thúc câu


I. Động từ hành động.


Lưu Ý : Trong tiếng Hàn động từ được chia thành 2 loại động từ hành động và động từ trạng thái (nó giống như động từ và tính từ của nước ta) sau đây tôi đưa ra một số động từ hành động cơ bản để các bạn làm quen. Còn lại tôi sẻ cập nhật theo từng bài học.
가다: Đi
오다: Đến
먹다: Ăn
마시다: Uống
자다: Ngủ
가르치다: Dạy
공부하다: Học
읽다: Đọc
쓰다: Viết, đeo, đội, sử dụng
말하다: Nói
듣다: Nghe
보다: Xem, nhìn, gặp
만나다: Gặp, gặp gỡ
기다리다: Chờ, chờ đợi
....

II. Cấu trúc câu.


Trong tiếng Hàn cũng như trong tiếng Việt trong câu đều có các thành phần chủ ngữ và vị ngữ, nhưng có một điểm cần lưu ý là khi chủ ngũ đứng đầu câu thì vị ngữ đứng cuối câu phải kết hợp với đuôi kết thúc câu, các thành phần còn lại trong câu đều bị đảo ngược hoàn toàn so với tiếng Việt.
Một số dạng câu cơ bản của tiếng Hàn
1. Chủ ngữ + Danh từ + là
2. Chủ ngữ + Động từ trạng thái (tính từ) + đuôi câu
3. Chủ ngữ + Động từ hành động (động từ) + đuôi câu
4. Chủ ngữ + Ngoại động từ * + đuôi câu
* Ngoại động từ : Một động từ tác động lên một danh từ thì động từ đó được gọi là ngoại động từ.
Vd: ăn cơm thì ăn là động từ tác động lên danh từ cơm vậy ăn là ngoại động từ.

III. Các dạng đuôi kết thúc.

Có 4 dạng đuôi câu kết thúc luôn được đặt ở cuối câu để thể hiện ý chí của người nói.
D1. Dạng câu trần thuật (khẳng định) chủ yếu là để trả lời câu hỏi, kể chuyện hay tường thuật.
- Nếu gốc động từ kết thúc là nguyên âm thì + ㅂ니다
- Nếu gốc động từ kết thúc là phụ âm thì + 습니다
vd.    가다 > 갑니다 (Đi)
        먹다 > 먹습니다 (Ăn)

D2. Dạng nghi vấn được sử dụng trong câu hỏi.
- Nếu gốc động từ kết thúc là nguyên âm thì + ㅂ니까?
- Nếu gốc động từ kết thúc là phụ âm thì + 습니까?
vd.     가다 > 갑니까
         먹다 > 먹습니까

D3. Dạng mệnh lệnh được dùng để ra lệnh hoặc khuyên nhũ (Đối với dạng này động từ chỉ sử dụng động từ hành động)
- Nếu gốc động từ kết thúc là nguyên âm thì + 십시오
- Nếu gốc động từ kết thúc là phụ âm thì + 으십시오
vd.     가다 > 가십시오
         먹다 > 먹으십시오

D4. Dạng gợi ý, đề nghị để đề nghị ai đó cùng làm việc gì đó với mình.
- Nếu gốc động từ kết thúc là nguyên âm thì + ㅂ시다
- Nếu gốc động từ kết thúc là phụ âm thì + 읍시다
vd.     가다 > 갑시다
         먹다 > 먹읍시다

Friday, May 16, 2014

Cách đọc biến âm trong tiếng Hàn

Bài 3: Cách đọc biến âm trong tiếng Hàn


1. Phụ âm cuối (ㄱ) gặp (ㄴ) hoặc (ㅁ) thì (ㄱ) biến thành (ㅇ)
vd: 작년 : năm ngoái (chang nyơn)

2. Phụ âm cuối (ㄷ) gặp (ㄴ) hoặc (ㅁ) thì (ㄷ) biến thành (ㄴ)
vd: 닫는데 : đóng (tan nưn tê)

3. Phụ âm cuối (ㅂ) gặp (ㄴ) hoặc (ㅁ) thì (ㅂ) biến thành (ㅁ)
vd: 입니다 : là (im ni ta)

4. Phụ âm cuối (ㄹ) gặp (ㄹ) thì cả hai biến thành (ㄹ(l))
vd: 텔레비전 : tivi (thêl lê pi chơn)

*. Phụ âm cuối (ㄹ) gặp (ㄴ) thì cả hai biến thành (ㄹ(l))
vd: 설날: tốt (xơl lan)

5. Phụ âm cuối (ㅌ) gặp (이) thì th biến thành (ㅈ)
vd: 같이 : cùng (ca chi)

6. Phụ âm cuối ㅎ gặp nguyên âm thì ㅎ ko được phát âm
vd: 많이 : Nhiều (ma ni)

7. Phụ âm h gặp (ㄱ, ㄷ, ㅂ) thi lần lượt biến thành ( ㅋ, ㅌ ,ㅍ)
vd: 백화점: cửa hàng bách hóa (pe khoa chơm)

8.phụ âm cuối (ㄱ,ㅁ,ㅂ, ㅇ ) gặp (ㄹ) thì (ㄹ) biến thành (ㄴ)
vd: 음력: âm lịch (ưm nyơk)

9. Một số trường hợp (ㄹ) thay thế (ㅎ) để phát
vd: 결혼 : kết hôn (kyơ rôn)

10. cách phát âm nguyên âm 의 (ưi)
10.1: (의) đứng đầu thì phát âm như nguyên thể.
vd: 의자 :cái ghế (ưi cha)

10.2: (의) dung sau âm tiết khác hoặc được ghép với phụ âm thì (의) biến thành (이)
vd: 회의 :cuộc họp (huê i)

Phụ âm cuối và cách đọc nối âm

Bài 2:Cách phát âm phụ âm cuối và cách đọc nối âm

I. Cách phát âm phụ âm cuối.

Từ có phụ âm nằm về phía dưới thì gọi là phụ âm cuối mà trong tiếng Hàn gọi là (받 침: Pat chim) trong tổng số 19 phụ âm có 3 phụ âm không bao giờ được làm phụ âm cuối (ㄸ ㅃ ㅉ) còn lại 16 phụ âm được chia cho 7 nhóm đại diện.
Phụ âm cuối trong tiếng Hàn và cách phát âm.

II. Cách đọc nối âm.


Âm tiết có phụ âm cuối mà đứng sau là một nguyên âm thì khi đọc phải nối âm.
vd: 밥을 먹어요: ăn cơm (papưl mơkơyô)
Trường hợp một âm tiết có 2 phụ âm cuối thì phụ âm sau được nối âm.
vd: 앉으세요: mời ngồi (an chư xê yo)
Trường hợp có 2 phụ âm cuối mà đứng cạnh không phải là một nguyên âm thì ta chỉ phát âm một phụ âm đại diện.
TH1: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄳ,ㄺ) thì phát âm (ㄱ)
vd: 닭:gà (tak)
TH2: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄵ, ㄶ) thì phát âm (ㄴ)
vd: 앉다: Ngồi (an)
TH3: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄼ) thì phát âm (ㄹ)
vd:여덟: số 8 (yơ tơl)
TH4: từ có 2 phụ âm cuối là (ㅄ) thì phát âm (ㅂ)
vd:값: giá, giá cả (kap)
TH5: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄻ) thì phát âm (ㅁ)
vd:젊다: trẻ (chơm)

Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn

I. Nguyên Âm:
   Nguyên âm bao gồm 21 nguyên âm trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm ghép:
Bảng Nguyên Âm Tiếng Hàn
II. Phụ Âm
    Phụ âm có 19 phụ âm gồm 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm ghép. Phụ âm đứng một mình không tự tạo ra âm tiết mà phải kết hợp với một nguyên âm nên âm tiết tạo ra là từ một nguyên âm.
    VD: (ㄱ) đi với(ㅏ)thì đọc là (ka, ca)
Bảng Phụ Âm Tiếng Hàn